Đào tạo
Ngày 01-04-2019
Ngành Hộ sinh - Hệ cao đẳng
Tên ngành: HỘ SINH
Mã ngành: 6720303
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 3 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo người Hộ sinh là nhân lực trực tiếp cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe an toàn và hiệu quả cho phụ nữ và trẻ em dưới 5 tuổi, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ cao đẳng; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Đào tạo trình độ cao đẳng để người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ trung cấp và giải quyết được các công việc có tính phức tạp của chuyên ngành Hộ sinh; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Người học tốt nghiệp ngành Hộ sinh có khả năng thực hành nghề nghiệp trong khuôn khổ quy định của pháp luật và chính sách của Nhà nước,cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe an toàn và hiệu quả cho phụ nữ và trẻ em dưới 5 tuổi.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học: 33
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 120 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung /đại cương: 465 giờ
- Khối lượng các môn học chuyên môn: 2840 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 689 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 2433 giờ
3. Nội dung chương trình:
TT |
Mã môn học |
Tên môn học, Mô đun |
Tổng tín chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng giờ |
Trong đó |
||||||
LT (giờ) |
TH (giờ) |
Kiểm tra (giờ) |
|||||
I |
|
Các môn chung/đại cương |
|
|
|
|
|
1 |
MH183 |
Giáo dục chính trị |
5 |
75 |
41 |
29 |
5 |
2 |
MH184 |
Pháp luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
3 |
MH185 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
4 |
MH186 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh |
3 |
75 |
36 |
35 |
4 |
5 |
MH187 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
6 |
MH188 |
Tiếng Anh |
6 |
120 |
42 |
72 |
6 |
7 |
MH189 |
Sinh học DT |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
|
|
Tổng |
23 |
465 |
185 |
255 |
25 |
II |
|
Các môn học, mô đun chuyên môn ngành nghề |
|
|
|
|
|
II.1 |
|
Môn học, mô đun cơ sở |
|
|
|
|
|
8 |
MH190 |
Giải phẫu- Sinh lý - Giải phẫu sinh lý chuyên ngành |
3 |
45 |
42 |
0 |
3 |
9 |
MH191 |
Thực hành Hoá sinh |
2 |
60 |
0 |
56 |
4 |
10 |
MH192 |
Thực hành Vi sinh - Ký sinh trùng |
2 |
60 |
0 |
56 |
4 |
11 |
MH193 |
Sinh lý bệnh |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
12 |
MH194 |
Điều dưỡng cơ bản |
3 |
45 |
42 |
0 |
3 |
13 |
MH195 |
Thực hành điều dưỡng cơ bản |
4 |
120 |
0 |
112 |
8 |
14 |
MH196 |
Dược lý |
3 |
45 |
42 |
0 |
3 |
15 |
MH197 |
Dịch tễ và các bệnh truyền nhiễm |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
16 |
MH198 |
Giáo dục sức khỏe |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
17 |
MH199 |
Tổ chức Y tế - Y đức |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
|
|
Tổng |
25 |
495 |
238 |
224 |
33 |
II.2 |
|
Môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề |
|
|
|
|
|
18 |
MH200 |
Chăm sóc sức khỏe phụ nữ và nam học |
3 |
45 |
42 |
0 |
3 |
19 |
MH201 |
Thực hành chăm sóc bà mẹ trong thời kỳ thai nghén |
3 |
90 |
0 |
84 |
6 |
20 |
MH202 |
Thực hành chăm sóc bà mẹ trong chuyển dạ và sinh đẻ |
3 |
90 |
0 |
84 |
6 |
21 |
MH203 |
Chăm sóc bà mẹ sau đẻ, phụ nữ phá thai |
3 |
45 |
42 |
0 |
3 |
22 |
MH204 |
Chăm sóc trẻ sơ sinh, chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi |
3 |
45 |
42 |
0 |
3 |
23 |
MH205 |
Chăm sóc sức khỏe sinh sản cộng đồng - Dân số - KHHGĐ |
3 |
45 |
42 |
0 |
3 |
24 |
MH206 |
Quản lý hộ sinh |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
25 |
MH207 |
Thực hành chăm sóc sức khỏe phụ nữ và nam học - Bà mẹ trong thời kỳ thai nghén (LS Sản 1) |
8 |
320 |
0 |
304 |
16 |
26 |
MH208 |
Thực hành chăm sóc bà mẹ trong chuyển dạ và sinh đẻ (LS Sản 2) |
8 |
320 |
0 |
304 |
16 |
27 |
MH209 |
Thực hành chăm sóc bà mẹ sau đẻ, phụ nữ phá thai (LS Sản 3) |
8 |
320 |
0 |
304 |
16 |
28 |
MH210 |
Thực hành chăm sóc sức khỏe sinh sản cộng đồng - Dân số - KHHGĐ (LS Sản 4) |
5 |
200 |
0 |
190 |
10 |
29 |
MH211 |
Thực hành chăm sóc trẻ sơ sinh, chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi (LS Nhi) |
6 |
240 |
0 |
228 |
12 |
30 |
MH212 |
Thực tập cộng đồng |
2 |
80 |
0 |
76 |
4 |
31 |
MH213 |
Thực tập tốt nghiệp |
10 |
400 |
0 |
380 |
20 |
|
|
Tổng |
67 |
2270 |
196 |
1954 |
120 |
II.3. |
|
Môn học bổ trợ |
|
|
|
|
|
32 |
|
Tự chọn 1 (Chọn 1 trong các học phần sau) |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
32a |
MH214 |
Điều dưỡng Nội khoa |
|
|
|
|
|
32b |
MH215 |
Điều dưỡng Ngoại khoa |
|
|
|
|
|
32c |
MH216 |
Kỹ thuật soạn thảo văn bản |
|
|
|
|
|
32d |
MH217 |
Dinh dưỡng - Tiết chế |
|
|
|
|
|
32e |
MH218 |
Sức khoẻ và môi trường |
|
|
|
|
|
32f |
MH219 |
Khống chế nhiễm khuẩn |
|
|
|
|
|
32g |
MH220 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
|
|
|
|
|
33 |
|
Tự chọn 2 (chọn 1 trong các học phần chuyên sâu) |
3 |
45 |
42 |
0 |
3 |
33a |
MH221 |
Các bệnh mạn tính liên quan đến thai nghén và sinh đẻ |
|
|
|
|
|
33b |
MH222 |
Chăm sóc phẫu thuật trong sản khoa |
|
|
|
|
|
33c |
MH223 |
Phá thai an toàn |
|
|
|
|
|
33d |
MH224 |
Chăm sóc nâng cao cho phụ nữ nuôi con |
|
|
|
|
|
33e |
MH225 |
Phục hồi chức năng trong chăm sóc sức khỏe sinh sản |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
5 |
75 |
70 |
0 |
5 |
|
|
Tổng toàn chương trình |
120 |
3305 |
689 |
2433 |
183 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Căn cứ vào điều kiện cụ thể và kế hoạch đào tạo hàng năm theo từng khóa học, lớp học để xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học:
Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học trong chương trình môn học.
4.4. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ cao đẳng ngànhHộ sinh và phải tích lũy đủ số tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp cho người học.
+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu cử nhân thực hành theo quy định của trường.